CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, Ngày 24 tháng 6 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2013
- Căn cứ biên bản Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2013 ngày 24/6/2013;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1: Thông qua kết quả SXKD năm 2012 của Giám đốc Công ty, với các nội dung cơ bản sau:
1. Các chỉ tiêu chính thực hiện trong năm 2012
TT
|
Các chỉ tiêu
|
ĐVT
|
KH 2012
|
TH 2012
|
Ghi chú
|
1
|
GT Sản lượng
|
Tr.đ
|
442.900
|
460.987
|
|
2
|
GT Doanh thu
|
Tr.đ
|
406.550
|
402.579
|
|
3
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Tr.đ
|
7.506
|
5.234
|
|
-
|
Từ SXKD
|
Tr.đ
|
|
1.103
|
|
-
|
Thu nhập khác
|
Tr.đ
|
|
3.250
|
|
-
|
Cổ tức nhận được từ Công ty liên kết
|
Tr.đ
|
2.097
|
881
|
- BT Vinaincon:800
- Vinaincon: 81
|
5
|
Thuế TNDN
|
Tr.đ
|
|
1.116
|
|
6
|
Lợi nhuận sau thuế TNDN
|
Tr.đ
|
7.726,5
|
4.118,6
|
|
7
|
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
|
%
|
17%
|
9,06%
|
|
8
|
Thu nhập b/q người lao động
|
đ/n/t
|
5.000.000
|
5.300.000
|
|
2. Kết quả đầu tư tài chính năm 2012:
+ Công ty cổ phần đầu tư Xây lắp II năm 2012: chưa đại hội, dự kiến tiếp tục không có lợi nhuận,do không có thị trường, sản xuất kinh doanh vẫn lỗ.
Vốn góp của CIPC: 3.099.712.000 VNĐ
+ Công ty CP bê tông ly tâm Vinaincon năm 2012: chia cổ tức 5%
Vốn góp của CIPC: 8.000.000.000 VNĐ
+ Tổng Công ty Vinaincon: chưa đại hội
Vốn góp của CIPC: 2.180.000.000 VNĐ, hiện tại phần vốn góp của CIPC vào VINAINCON đang sai so với quy định công ty con không được góp vốn vào công ty mẹ.
+ Công ty CP bao bì Sông Công: chia cổ tức: 5%/VĐL
Vốn góp của CIPC: 4.200.000.000 VNĐ
Điều 2: Thông qua Kế hoạch SXKDvà công tác đầu tư năm 2013. Các giải pháp thực hiện.
1. Các chỉ tiêu chính kế hoạch SXKD năm 2013
TT
|
Các chỉ tiêu
|
ĐVT
|
KH 2013
|
Ghi chú
|
1
|
Sản lượng
|
Tr.đ
|
424.253
|
|
2
|
Doanh thu
|
Tr.đ
|
373.420
|
|
3
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Tr.đ
|
5.972
|
|
5
|
Thuế TNDN
|
Tr.đ
|
1.493
|
|
3
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Tr.đ
|
4.479
|
|
4
|
Cổ tức nhận được từ Công ty liên kết
|
Tr.đ
|
1.748
|
Dự kiến: 10%/vốn đầu tư
|
6
|
Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN
|
Tr.đ
|
6.227
|
|
7
|
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
|
%
|
13,7%
|
|
8
|
Thu nhập b/q người lao động
|
đ/n/t
|
5.200.000,
|
|
Việc phân phối lợi nhuận năm 2013 sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh thực tế và thực trạng tài chính của công ty để trình đại Hội đồng cổ đông năm 2014 quyết định.
2. Công tác đầu tư BĐS và đầu tư tài chính
2.1 Đầu tư BĐS :
- Dự án Văn phòng Công ty tại 150/72 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội: Đại hội Ủy quyền cho HĐQT xem xét quyết định phương án tối ưu nhất, nhằm đảm bảo mục tiêu xây dựng trụ sở công ty và bảo toàn nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc chuyển giao nhằm thu về nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và bù lỗ. Có báo cáo ĐHĐCĐ gần nhất.
- Dự án Khu nhà ở tái định cư và kinh doanh, dịch vụ tổng hợp tại xã Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội : Đại hội chấp thuận chủ trương tìm đối tác chuyển quyền tiếp tục thực hiện dự án nhằm thu hồi lại vốn đã đầu tư, và Ủy quyền cho HĐQT xem xét quyết định. Có báo cáo ĐHĐCĐ gần nhất.
2.2 Đầu tư tài chính :
- Đại hội Ủy quyền cho HĐQT lựa chọn đối tác và có phương án rút vốn đầu tư tại VINAINCON theo hình thức phù hợp.
- Đại hội Chấp thuận chủ trương thoái vốn đầu tư để thu hồi vốn tại Công ty cổ phần đầu tư Xây lắp II hoặc hoặc nâng tỷ lệ góp vốn lên mức chi phối. Ủy quyền cho HĐQT quyết định.
3. Các giải pháp thực hiện kế hoạch SXKD năm 2013
3.1. Tập trung xử lý công nợ theo các nhóm đã phân loại trên cơ sở các giải pháp
- Làm rõ các vấn đề pháp lý, tiếp tục xử lý, đòi nợ bằng mọi biện pháp
- Làm rõ pháp lý từng hồ sơ theo từng công trình đã thực hiện, tiếp tục bám sát các Chủ đầu tư để thu nợ khi các Chủ đầu tư có tiền.
- Dùng phần lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh 2013 và các năm tiếp theo để bù lỗ.
- Dùng các nguồn lực tài chính thu nhập bất thường để bù lỗ một phần.
- Tiếp tục làm rõ tính chất pháp lý và ràng buộc cá nhân, đòi nợ cá nhân (đối với công nợ cá nhân).
- Thu hồi công nợ : Bên cạnh các giải pháp nêu trên, công ty sẽ thành Lập ban chuyên trách xử lý từng nhóm nợ với các biện pháp phù hợp. Đảm bảo gắn trách nhiệm cá nhân của những người có liên quan vào việc xử lý và thu hồi các khoản nợ.
Công nợ đã được xử lý vào KQSXKD khi thu hồi được sẽ được tăng vào lợi nhuận năm thu hồi được.
3.2. Tiếp tục tái cấu trúc tổ chức mô hình hoạt động, công tác quản lý điều hành ở Chi nhánh theo hướng gắn trách nhiệm , quyền lợi cá nhân với chất lượng, hiệu quả công việc (lợi nhuận làm ra); Bộ máy gọn nhẹ tinh nhuệ, cộng đồng trách nhiệm và chia sẻ lợi nhuận. Triệt để sắp xếp, bố trí sử dụng nguồn lực hợp lý có hiệu quả; Có phương án cụ thể cho từng bộ phận và từng cá nhân khi tổ chức sắp xếp lại.
3.3. Củng cố nâng cao chất lượng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động theo hướng chuyên trách thường xuyên trong cả năm. Tại cơ quan Công ty thành lập tổ công tác kiểm toán theo nội dung yêu cầu hoặc toàn bộ các mặt hoạt động SXKD tại các đơn vị và cơ quan Công ty. Tiết giảm các chi phí gián tiếp. cắt giảm các chi phí gây lãng phí.
3.4. Xây dựng và thu hút nguồn lực chất lượng cao. Thay thế các vị trí yếu kém. Nâng cao năng lực máy móc, thiết bị thi công. Đẩy mạnh tiếp xúc các thị trường mới, việc tiến tới thi công quản lý tập trung và làm các công trình lớn bao gồm các công trình địa bàn gần và các công trình vốn nước ngoài.
3.5. Đẩy mạnh việc kinh doanh quỹ đất và các dự án đang thực hiện nhằm thu được nguồn vốn lớn bổ xung tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh và bù lỗ.
3.6 Xem xét việc tách các đơn vị có đủ điều kiện thành các công ty cổ phần riêng để nâng cao trách nhiệm cá nhân, đảm bảo hiệu quả và huy động thêm nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty . Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện mô hình và phương thức quản lý các chi nhánh khác nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động, giảm thiểu các rủi ro về tài chính.
Điều 3: Thông qua báo cáo tài chính năm 2013 đã được kiểm toán
Điều 4: : Thông qua báo cáo của Ban kiểm soát Công ty
Điều 5: : Thông qua điều chỉnh giảm lợi nhuận năm 2011 là 375 triệu.
Điều 6: Thông qua phương án sử dụng lợi nhuận năm 2012
- Lợi nhuận còn lại sau thuế: 4.118.600.000,đ
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ VĐL: 9,06%
Chấp thuận cho giữ lại toàn bộ phần lợi nhuận năm 2012 là: 4.118.600.000,đ không phân phối để làm quỹ dự phòng rủi ro sau khi quyết toán các công trình.
Điều 7: Phê duyệt mức lương và thù lao HĐQT, BKS, thư ký HĐQT năm 2013. Tổng chi phí: 342.000.000,đ (có bảng chi tiết kèm theo)
Điều 8: Ủy quyền cho HĐQT lựa chọn đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính năm 2013.
Điều 9: Thông qua việc xác định tỷ lệ (tối thiểu) nắm giữ cổ phần hoặc ủy quyền có quyền tham dự ĐHĐCĐ năm 2014 - là 0,3%/VĐL
Điều 9: Điều khoản thi hành
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, các đơn vị và những cá nhân có liên quan, có trách nhiệm thực hiện nghị quyết này và tuân thủ các quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty.
TM. ĐHĐCĐ THƯỜNG NIÊN NĂM 2013
CHỦ TỊCH HĐQT
ĐỖ MINH THÔNG (đã ký)