Để công khai quản lý và minh bạch số liệu trước các cổ đông văn phòng giám đốc công ty xin công khai số liệu sau:
BÁO CÁO CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Tại Đại hội đồng cổ đông năm 2011
Kính thưa: - Các quý vị đại biểu!
- Các quý vị cổ đông và toàn thể đại hội!
Điều kiện kinh tế xã hội trong nước đầu năm 2010 tuy có dấu hiệu phục hồi nhưng nói chung vẫn diễn biến phức tạp và khó lường, Chính phủ đã siết chặt dư nợ tín dụng ngay từ những tháng cuối năm 2009 và sang gần giữa quý II năm 2010, các khoản vay hỗ trợ lãi suất không còn, không hỗ trợ một số khoản thuế, các chế độ chính sách của Nhà nước ngày một chặt chẽ hơn (thuế thu nhập cá nhân – nhất là đối với lao động thời vụ), và đặc biệt những tháng cuối năm 2010 tình hình kinh tế vĩ mô lại diễn biến rất phức tạp, các ngân hàng đồng loạt tăng lãi suất cho vay và hạn chế cho vay, do đó việc thực hiện các hợp đồng gặp rất nhiều khó khăn.
Giá cả các vật tư chủ yếu thay đổi theo chiều hướng tăng, một số vật tư phổ thông đặc biệt là cát khu vực Bắc bộ tăng đột biến và khan hiếm (do thời tiết năm nay hạn hán kéo dài), sắt thép tăng đột ngột một phần do giá thế giới tăng, một phần do giá điện, than tăng và một phần do các doanh nghiệp sản xuất và thương mại trong nước đầu cơ, giá xi măng cũng tăng liên tục, giá cả nhân công tăng cao do ảnh hưởng của chỉ số giá tiêu dùng và nguồn nhân lực lao động trực tiếp (chủ yếu là lao động thời vụ, không qua đào tạo) giảm sút không đap ứng được chất lượng và tiến độ công trình.
Các doanh nghiệp xây dựng ngày càng phải cạnh tranh dành thị trường khốc liệt, hàng ngày các doanh nghiệp mới được thành lập và cấp phép hoạt động rất nhiều. Sự tranh dành thị trường bằng mọi giá cũng xẩy ra nhiều hơn và phức tạp hơn.
Việc thanh toán và tạm ứng vốn của các Chủ đầu tư trong các hợp đồng thi công xây lắp đã được quan tâm hơn nhưng còn gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là các công trình có phát sinh sửa đổi thiết kế nhiều hoặc do trượt giá. Thủ tục thanh toán đối với các công trình, hợp đồng sử dụng vốn Nhà nước vẫn nhiều thủ tục và ngày càng chặt chẽ. Sự yếu kém của các Đội thi công, của các Ban điều hành và các bộ phận trong công tác tổ chức thi công kết hợp không đồng bộ với việc thanh quyết toán dẫn đến hiệu quả kinh doanh còn thấp. Tính chuyên nghiệp của hầu hết các Chủ đầu tư không cao, chất lượng hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công kém, còn nhiều thiết sót dẫn đến vừa thi công vừa sửa đổi bổ sung thiết kế, hoặc vừa thiết kế vừa thi công đối với công trình tổng thầu, do đó cũng làm chậm tiến độ thi công công trình; mặt khác nhiều chủ đầu tư còn thiếu vốn, kế hoạch cấp phát vốn không kịp thời hoặc trình độ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản kém cũng làm giảm tiến độ công trình, tiến độ thanh toán.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn khách quan cũng như chủ quan nêu trên, Công ty với sự chỉ đạo trực tiếp và rất sát sao của Giám đốc Công ty, sự lãnh đạo chỉ đạo của Đảng ủy, Hội đồng quản trị Công ty, Công ty đã từng bước tháo gỡ những khó khăn vướng mắc về vốn, về thị trường thi công xây lắp, về tổ chức điều hành thi công và thanh quyết toán với Chủ đầu tư. Cùng với sự nỗ lực của toàn thể CBCNV trong toàn Công ty, Công ty đã hoàn thành kế hoạch SXKD năm 2010.
A/ Kết quả hoạt động SXKD trong xây lắp năm 2010.
1. Các chỉ tiêu chính
TT |
Các chỉ tiêu |
ĐVT |
KH 2010 |
TH 2010 |
Tỷ lệ hoàn thành |
|
Trong đó Công ty mẹ (CIPC) |
Tr.đ |
429.7 |
443.742 |
103% |
3 |
Lợi nhuận KD trực tiếp của công ty mẹ 2010 |
Tr.đ |
4.83 |
4.722 |
97,8% |
4 |
Cổ tức nhận được từ Công ty con, Công ty liên kết |
Tr.đ |
1.27 |
276 |
21,7% |
5 |
Lợi nhuận từ chuyển nhượng dự án NM Bê tông ly tâm |
Tr.đ |
|
1.07 |
|
6 |
Đánh giá lại TS khi cổ phần hóa Hacenco-cipc |
Tr.đ |
|
1.146 |
|
7 |
Thu nhập từ hỗ trợ giải phòng mặt bằng nhà xưởng |
Tr.đ |
|
12.487 |
|
8 |
Tổng lợi nhận trước thuế (3+4+5+6+7) |
Tr.đ |
|
19.702 |
|
9 |
Xử lý tồn tại tài chính |
Tr.đ |
|
14.37 |
|
- |
Bù khoản lỗ của chi phí phát sinh trước thời điểm bàn giao |
Tr.đ |
|
1.267 |
|
- |
Trích lập dự phòng, xử lý các khoản phải thu khó đòi |
Tr.đ |
|
13.103 |
|
10 |
Lợi nhuận trước thuế còn lại sau sử lý tài chính |
Tr.đ |
6.1 |
5.332 |
87,4% |
11 |
Thuế TNDN |
Tr.đ |
1.207 |
1.264 |
105% |
12 |
Lợi nhuận sau thuế |
Tr.đ |
4.839 |
4.068 |
83,1% |
13 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế |
% |
20 |
16,6 |
83,1% |
|
Trong năm 2010 kết quả hoạt động thi công xây lắp tại CIPC nhìn chung hiệu quả khá tốt, đảm bảo các chỉ tiêu kế hoạch cả về doanh thu cũng như lợi nhuận, trong khi đó đầu tư vốn vào các Công ty liên kết lợi nhuận thu được rất thấp chỉ đạt 21,7% so với kế hoạch, phần lớn các công ty liên kết đều hoạt động không có hiệu quả gây ảnh hưởng đáng kể tới kết quả chung của CIPC (trong năm chỉ thu được cổ tức 2009 của Công ty CP Đầu tư Xây lắp 2 và Hacenco –cipc là 276.000.000,đ). Năm 2010 công ty có phát sinh các khoản thu nhập khác từ nhận tiền hỗ trợ, giải phóng mặt bằng nhà xưởng tại CN CIPC – XN Xây lắp và thi công cơ giới, lợi nhuận từ chuyển nhượng dự án đầu tư cho công ty CP Bê tông ly tâm VINAINCON, .... nên sau khi xử lý tài chính cơ bản đối với các khoản công nợ, chi phí còn tồn tại nhận lại khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, do vậy chỉ tiêu lợi nhuận vẫn đảm bảo hoàn thành kế hoạch đã được đại hội đồng cổ đông năm 2010 thông qua.
2. Công tác đầu tư:
2.1 Đầu tư thiết bị nâng cao năng lực SXKD của Công ty
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ |
1 |
|
Chi nhánh – XNXL&TCCG |
5.3 |
|
|
Đầu tư giàn giáo cốp pha |
XNXL3 |
2 |
3.764 |
|
|
CN CIPC số 5 |
2.5 |
1.236 |
|
2 |
Đầu tư phương tiện vận tải |
XNXL3 |
634 |
636 |
|
3 |
Đầu tư máy móc thiết bị |
Cơ quan Công ty |
3.6 |
2.796 |
|
4 |
Đầu tư nhà xưởng (theo NQ 2009) |
CN XNXL&KSCT |
1.869 |
2.122 |
|
5 |
Thiết bị, dụng cụ quản lý |
Công ty |
|
154 |
|
|
Tổng cộng |
|
15.903 |
10.708 |
|
2.2 Đầu tư tài chính:
Đầu tư tài chính mua cổ phần phát hành lần đầu của VINAINCON: 2.180.000.000,đ
3. Kết quả đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ.
- Thời điểm kết thúc đợt phát hành: 21/01/2011
- Số cổ phiếu được phép phát hành: 2.280.000 cổ phiếu
- Số cổ phiếu phát hành thành công: 2.100.000 cổ phiếu (đạt 92,1% theo KH)
- Tổng số tiền thu từ đợt phát hành: 21.000.000.000,đ
4. Mô hình tổ chức của Công ty:
Thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hàng năm về định hướng phát triển mô hình tổ chức của Công ty , nhằm thu gọn đầu mối quản lý và bảo toàn vốn, năm 2010 Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp 7 đã được sáp nhập về Cơ quan Công ty và thành lập Văn phòng đại diện CIPC tại Quảng Ninh;
Chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của CIPC tại Hacenco-cipc cho công ty cp cơ khí hóa chất Hải Phòn g để đầu tư vào Tổng công ty cp XDCN Việt Nam. Thời điểm chuyển nhượng: Kết thúc năm tài chính 2010.
5. Báo cáo lương, thù lao HĐQT, BKS; chi phí văn phòng năm 2010 và dự kiến 2011.
- Thực hiện năm 2010: 243.655.273, đ
- Dự trù năm 2011: 327.600.000, đ
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
6. Phương án phân phối lợi nhuận năm 2010.
- Lợi nhuận còn lại sau thuế: 16,6%
- Trích quỹ khen thưởng: 1%
- Trích quỹ PTSX: 2,6%
- Chia cổ tức: 13%
B/ Kế hoạch SXKD và đầu tư năm 2011 – Định hướng phát triển Công ty giai đoạn 2011 - 2015
1. Kế hoạch SXKD và đầu tư năm 2011
a/ Mục tiêu:
- Bảo toàn vốn, đạt được kế hoạch lợi nhuận và kế hoạch trả cổ tức cho các cổ đông, đảm bảo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động tăng 20% so với 2010;
- Tăng trưởng doanh thu từ 10% đến 15% so với thực hiện năm 2010;
b/ Kế hoạch SXKD năm 2011 của CIPC.
Bước vào kế hoạch năm 2011 với tình hình kinh tế đất nước lạm phát tăng cao, 3 tháng đầu năm đang ở mức 6,12% so với tháng 12 năm 2010, giá các mặt hàng như điện năng, xăng dầu, than… đang được điều tiết theo cơ chế thị trường dẫn tới giá cả tất cả các mặt hàng trong tiêu dùng,sản xuất, đầu tư, vận chuyển đều đang ở mức cao và đang thiết lập một mặt bằng giá mới. Lãi xuất cho vay bình quân đang ở mức 22%, tỉ giá ngoại tệ 1usd = 21000đvn, tiền đồng đang mất giá. Trong những tháng đầu năm hoạt động thi công xây lắp của công ty chậm lại, do phải tập trung cho công tác thu hối vốn khối lượng dở dang đã nghiệm thu hoàn thành, thu hồi công nợ.
Nhận định về các mặt thuận lợi và khó khăn của công ty trong tình hình kinh tế đất nước hiện nay:
a/ Thuận lợi: Thị tường nhận thầu xây lắp đã được chọn lọc, vai trò vị thế của công ty được nâng cao, hợp đồng kí mới năm 2010 chuyển sang là: 680 tỷ, nguồn vốn tín dụng cho thi công xây lắp luôn đáp ứng, nhân lực quản lý điều hành đã có kỹ năng trong quản lý điều hành tập trung.
b/ Khó khăn: Không nằm ngoài khó khăn chung của đất nước, khó khăn của công ty là các hợp đồng thực hiện trong năm 2011 đã được ký và tạm ứng trong năm 2010, tổng chi phí trong năm 2011 tăng cao do lạm phát trượt giá, lãi suất tiền vay cao trong khi đó vẫn phải đảm bảo thu nhập cho người lao động ở mức trung bình, trung bình khá của xã hội để ổn định nguồn lực và giữ chân người lao động, năm 2011 công ty phải di chuyển địa điểm và xây trụ sở mới làm tăng thêm chi phí thuê văn phòng.
Với những thuận lợi và khó khăn như đã nêu công ty vẫn phải thực hiện tốt các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2011( lợi nhuận trên doanh thu xây lắp đạt từ 1% đến 1,3% , lợi nhuận trên vốn điều lệ đạt từ 18% đến 20%, chia cổ túc từ 14% đến 15% tiền lương khối quản lý bình quân trên 4 triệu đồng/ tháng).
Các chỉ tiêu chủ yếu
TT |
Các chỉ tiêu |
ĐVT |
KH 2011 |
Ghi chú |
1 |
Sản lượng |
Tr.đ |
510 |
|
2 |
Doanh thu |
Tr.đ |
460 |
|
3 |
Lợi nhuận trước thuế |
Tr.đ |
8.188 |
|
4 |
Cổ tức nhận được từ Công ty con, Công ty liên kết |
Tr.đ |
2.04 |
Dự kiến 12% |
5 |
Thuế TNDN |
Tr.đ |
2.047 |
|
6 |
Lợi nhuận sau thuế TNDN |
Tr.đ |
8.181 |
|
7 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế |
% |
18% |
|
8 |
Thu nhập b/q người lao động |
đ/n/t |
3.200.000 |
|
9 |
Phân phối lợi nhuận (dự kiến) |
% |
|
|
- |
Trích lập quỹ dự phòng tài chính |
% |
|
|
- |
Trích lập các quỹ |
% |
4% |
|
- |
Chia cổ tức |
% |
14% |
|
2. Kế hoạch sử dụng vốn từ đợt phát hành CP tăng vốn điều lệ :21.000.000.000, đ
2.1 Đầu tư vốn vào các công ty con, công ty liên kết, VINAINCON : 440.903.940, đ
- Công ty CP Đầu tư XL2 (Theo cam kết): 300.903.940, đ
- Chuyển nhượng CP của Hacenco-cipc : (2.040.000.000), đ
- Mua cổ phần VINAINCON: 2.180.000.000, đ
2.2 Bổ xung vốn cho các dự án đã đầu tư đang tạm thời sử dụng nguồn vốn vay tín dụng, vốn khác trong SXKD : 11.900.000.000, đ
- Vốn góp CP công ty CP Bê tông ly tâm vinaincon : 8.000.000.000, đ
- DA nhà máy KCT Cẩm Giàng - Hải Dương: 3.900.000.000, đ
2.3 Đầu tư văn phòng công ty tại 150/72 Nguyễn Trãi, TX, Hà Nội
+ Tổng mức đầu tư dự kiến : 20.000.000.000, đ
- Vốn vay tín dụng : 7.000.000.000, đ
- Vốn tự có : 7.000.000.000, đ
- khai thác vốn ứng trước của nhà đầu tư : 6.000.000.000, đ
2.4 Bổ xung vốn SX kinh doanh : 1.659.096.060, đ
3/ Một số giải pháp thực hiện kế hoạch SXKD năm 2011
3.1. Kiểm soát chặt chẽ các chí phí rà soát loại bỏ hoặc giảm tới mức thấp nhất các khoản phải chi, đảm bảo chi tiêu giao khoán tổng chi phí trong năm không tăng. Hạn chế mua sắm phục vụ cho tiêu dùng hoặc trang bị văn phòng cũng như các chi phí xăng xe đi lại, các chi phí bảo lãnh, các chi phí làm thầu, bảo lãnh dự thầu khi các gói thầu có khả năng trúng thầu thấp hoặc mối quan hệ với chủ đầu tư không thân thiết, chưa có, giảm chi phí tiêu hao năng lượng (điện, xăng dầu…), lãng phí vật tư vật liệu, văn phòng phẩm từ công trường tới văn phòng, thực hiện triệt để tiết kiệm, chống lãng phí.
3.2. Các HĐ ký mới năm 2011 phải bảo đảm đủ chi phí cho các hoạt động phát sinh từ công trình đó và có lợi nhuận, không được giảm giá hoặc nhận giá thấp dưới bất cứ luận điểm nào mà gây lỗ hoặc có khả năng gây mất vốn của công ty.Việc duy trì thị trường truyền thống, tạo thêm thị trường mới là cần thiết và là công việc phải làm thường xuyên xong không vì vậy mà làm gây bất lợi về lợi nhuận và vốn của công ty.
3.3. Đẩy mạnh việc rút ngắn thời gian thi công các công trình có khả năng thu hồi vốn nhanh bằng cách đầu tư các nguồn lực như vốn và nhân lực, thiết bị…) để giảm bớt các chi phí phát sinh do kéo dài lãi vay, chi phí gián tiếp khác,tăng vòng quay của đồng vốn. Bàn với chủ đầu tư và chủ động đề nghị giãn tiến độ với các công trình chậm vốn hoặc thủ tục thanh toán khối lượng hoàn thành chậm, đồng vốn đầu tư thi công cho công trình đó chậm quay vòng.
3.4. Tăng cường công tác quản lý tiền vốn, kiểm soát chặt chẽ từ khâu tạm ứng và cho các đội thi công vay đến công tác thu hồi công nợ, công tác nghiệm thu khối lượng dở dang, thanh toán thu hồi vốn. Hạn chế vay vốn tín dụng ngắn hạn từ ngân hàng, tăng vòng quay đồng vốn của chủ đầu tư. Phòng ngừa các rủi ro về vốn, mất vốn, đọng vốn.
3.5. Hệ thống tài chính kế toán, hệ thống quản lý xây lắp trên toàn công ty cần phải hoạt động theo đúng yêu cầu thực tế của công tác quản trị, quản lý công ty, đưa công tác tin học vào quản lý xây lắp, tài chính nói riêng cũng như công tác quản trị, quản lý công ty nói chung. Xây dựng chế tài thưởng phạt chi tiết cụ thể cho việc lập báo cáo đúng kì hạn trung thực, chính xác.
3.6. Xây dựng các tiêu chí và nội dung cụ thể cho việc thực hiện thí điểm hợp đồng thuê giám đốc, kế toán trưởng, kế toán tổng hợp tại các chi nhánh để có thể nhân rộng cho các chức danh khác cho toàn công ty.
3.7. Cân đối vốn, thu xếp nhà đầu tư bảo lãnh vốn cho các dự án xây dựng trụ sở công ty và chi trả đền bù, trả tiền thuê đất dài hạn một lần cho dự án bất động sản xuân phương.
4. Định hướng phát triển Công ty giai đoạn 2011 – 2015
- Dịch chuyển cơ cấu sản phẩm: Ngoài việc duy trì tăng trưởng doanh thu xây lắp theo kế hoạch hàng năm, bắt đầu tư năm 2011 nâng dần tỷ trọng doanh thu SXCN và đầu tư bất động sản nhằm đáp ứng quy mô tăng trưởng của Công ty trong các năm tiếp theo.
- Lấy nhận thầu xây lắp là trọng tâm để ổn định bền vững, đầu tư bất động sản để phát triển tích lũy của công ty
a/ Về nhận thầu xây lắp:
- Tăng trưởng doanh thu hàng năm: Từ 15% đến 20%
- Lợi nhuận/VĐL tăng trưởng hàng năm từ 20% đến 25%; đến 2015 đạt 20%/VĐL
b/ Về công tác đầu tư:
1-Tổng mức đầu tư cho các dự án bất động sản dự kiến là : 50 tỷ đồng cho các dự án sau:
- Đầu tư Văn phòng Công ty tại 150/72 Nguyễn Trãi: Dự kiến tổng mức đầu tư khoảng > 20 tỷ, khởi công vào cuối quý II hoặc đầu quý III/2011; hoàn thành vào đầu quý I/2013.
- Đền bù giải phóng mặt bằng dự án xây dựng khu nhà tái định cư và kinh doanh tổng hợp tại xã Xuân Phương.
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và KSCT, lập dự án văn phòng cho thuê và nhà để bán.
- Chuẩn bị dự án và triển khai đầu tư cơ sở vật chất hạ tầng Chi nhánh CIPC số 5 tại Hà Tĩnh.
- Lập dự án và xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất các cơ sở hiện có của Công ty trên các địa bàn.
2- Tổng mức đầu tư nâng cao năng lực thi công xây lắp dự kiến là : 15 tỷ đồng cho các công việc sau :
+ Cẩu tháp 100m, sức nâng 10 tấn
+ Hoàn chỉnh hệ thống cung cấp bê tông thương phẩm tại khu vực Hà Nội (xe vận chuyển, trạm trộn, xe bơm bê tông, ...)
+ Đầu tư cốp pha giáo chống, thang tải phục vụ thi công xây lắp nhà cao tầng
+ Đầu tư thiết bị và công nghệ cho việc sản xuất sàn không gian sàn bóng phục vụ thi công xây lắp dân dụng, nhà ở ...
3- Khai thác nguồn vốn đầu tư
- Chuyển nhượng một phần dự án tái định cư và kinh doanh tổng hợp Xuân Phương
- Kêu gọi các nhà đầu tư có năng lực tài chính cùng hợp tác đầu tư dự án văn phòng cho thuê và nhà để bán tại vĩnh tuy.
- Mời đối tác có nhu cầu thuê văn phòng tham gia đầu tư với hình thức trả tiền trước hoặc cho thuê dài hạn trả tiền một lần
- Mời Ngân hàng tham gia và tài trợ vốn đầu tư.
Giao cho giám đốc công ty chỉ đạo các phòng ban chức năng xây dựng phương án cụ thể cho từng dự án trình HĐQT phê duyệt để thực hiện.
c/ Quy mô tổ chức của Công ty:
Tiếp tục tái cấu trúc Công ty theo hướng tinh gọn, linh hoạt, hiệu quả, nâng cao tính pháp lý và trách nhiệm; chuyển đổi mô hình hoạt động các Chi nhánh thành Công ty cổ phần thành viên hoặc Công ty TNHH một thành viên. Thoái vốn tại các công ty liên kết khi có thể để đầu tư vào các dự án khác.
Thay đổi phương thức hoạt động và quản lý đội thi công xây lắp trực thuộc theo hướng gắn cá nhân với trách nhiệm và quyền lợi trong sử dụng đồng vốn.
Kính báo cáo!
|
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Đỗ Minh Thông (Đã ký)
|